Cải cách chế độ chính sách quân sự
Kiên trì tiêu chuẩn sức chiến đấu, xuất phát từ việc phát huy tính tích cực, tính chủ động và tính sáng tạo của nhân viên quân sự, thiết kế và thúc đẩy tổng thể cải cách chế độ chính sách quân sự, đến năm 2020 hoàn thành cải cách chế độ chính sách chủ chốt của các lĩnh vực và các hệ thống, tạo dựng nên khung cơ bản của hệ thống chế độ chính sách quân sự xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc; đến năm 2022, kiện toàn chế độ chính sách đồng bộ trong các lĩnh vực, xây dựng nên hệ thống chế độ chính sách quân sự xã hội chủ nghĩa đặc sắc Trung Quốc tương đối đầy đủ.
Nội dung chủ yếu bao gồm: Đi sâu cải cách chế độ xây dựng Đảng trong quân đội, bảo vệ quyền uy và sự lãnh đạo tập trung thống nhất của Trung ương Đảng, bảo vệ và quán triệt chế độ Chủ tịch Quân uỷ phụ trách, đảm bảo chắc chắn sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng đối với quân đội nhân dân; sáng tạo chế độ chính sách về vận dụng lực lượng quân sự, bảo đảm hiệu quả việc thực hiện toàn diện sứ mệnh và nhiệm vụ của quân đội trong thời đại mới; xây dựng lại chế độ chính sách về xây dựng lực lượng quân sự, thúc đẩy xây dựng chế độ nghề nghiệp hoá sĩ quan, ưu hoá chế độ bảo đảm đãi ngộ quân nhân, kiện toàn hệ thống vinh danh quân nhân, hoàn thiện chế độ chính sách về các mặt như huấn luyện quân sự, phát triển trang thiết bị, xây dựng hậu cần, nghiên cứu khoa học quân sự và động viên quốc phòng, v.v. giải phóng và phát triển tốt hơn sức chiến đấu; cải cách chế độ chính sách về quản lý quân sự, nâng cao hiệu năng vận hành hệ thống quân sự, thúc đẩy sự phát triển chất lượng cao của quân đội.
军事政策制度改革
坚持战斗力标准,着眼调动军事人员积极性、主动性、创造性,整体设计和推进军事政策制度改革,到2020年,完成各领域各系统主干政策制度改革,构建起中国特色社会主义军事政策制度体系基本框架;到2022年,健全各领域配套政策制度,构建起比较完备的中国特色社会主义军事政策制度体系。
主要包括:深化军队党的建设制度改革,维护党中央权威和集中统一领导,维护和贯彻军委主席负责制,确保党对人民军队的绝对领导;创新军事力量运用政策制度,有效保障全面履行新时代军队使命任务;重塑军事力量建设政策制度,推进建立军官职业化制度,优化军人待遇保障制度,健全军人荣誉体系,完善军事训练、装备发展、后勤建设、军事科研、国防动员等方面政策制度,更好解放和发展战斗力;改革军事管理政策制度,提升军事系统运行效能,推动军队高质量发展。